C7B1A CLASS -COLLEGE OF FINANCIAL AND CUSTOMS

WElCOME TO YOU WITH THE CLASS C7B1A

Archive for Tháng Mười Hai 22nd, 2009

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TTQT

Posted by C7B1A-TCHQ trên 22/12/2009


ĐỀ SỐ 1

  1. Ai ky phat h/p theo L/C ĐA: ng xuat khau
  2. Ai la ng ky h/p theo L/C ĐA: ng huong loi L/C
  3. Ai la ng quyet dinh cuoi cung xem bo c/t co phu hop voi cac dieu khoan va dk cua L/C hay ko? ĐA: NH phat hanh
  4. C/t bao hiem do van phong cua nguoi moi gioi bao hiem phat hanh se dc NH chap nhan neu nhu ĐA: do dai ly cua ng bao hiem da ky
  5. C/t nao ko thay the dc trong thanh toan bang L/C chuyen nhuong ĐA: hoi phieu
  6. C/t nao trong so cac c/t sau la giay chung nhan quyen so huu doi voi HH ĐA: v/đ duong bien
  7. C/t van tai da phuong thuc la c/t ĐA: dung cho viec van chuyen co su tham gia cua it nhat hai con tau khac nhau
  8. Cac c/t co in tieu de cua cong ty, khi ky co can thiet phai nhac lai ten cua cong ty ben canh chu ky ko ĐA: khong
  9. Cac c/t delivery order, forwarder’s certificate of receipt, mate’s receipt se dc kiem tra ĐA: nhu cac c/t van tai quy dinh o cac dieu 23,29 UCP

10. Cac c/t the hien tren be mat phu hop voi cac dk cua L/C co nghia j? ĐA: cac c/t ko mau thuan voi tieu chuan quoc te ve nghiep vu NH nhu duoc phan anh trong L/C

11. Cac c/t xuat trinh co sai biet so voi L/C thuoc trach nhiem? ĐA: thuoc ve ng huong loi

12. Cac to chuc nao co the phat hang L/C ĐA: NH thuong mai

13. Cac tu “ngay lap tuc” hay “cang nhanh cang tot” co nghia la ĐA: se bi cac NH bo qua

14. Co nhieu bo B/L xuat trinh theo mot h/p ky han 180 ngay ke tu ngay B/L, hoi ngay nao dc dung de tinh ngay dap han h/p ĐA: ngay ghi chu on board cua B/L cuoi cung

15. Co phai UCP la van ban duy nhat de dan chieu vao L/C ĐA: ko

16. Co the ap dung mot hoac mot so dieu khoan nao do cua URC 522 trai voi nhung nguyen tac co ban cua luat VN ĐA: khong

17. Co the ghi lai xuat ben canh so tien cua 1 h/p tra tien ngay, neu nhu trong chi thi nho thu co quy dinh khoang thoi gian ma trong khoang thoi gian do nguoi ta tra tien de thuc hien thanh toan ĐA: co

18. Cong ty A nhan dc mot L/C voi cac dk dac biet nhu sau FIATA B/L not acceptable. Cong ty A xuat trinh mot Freight Fonwarder Bill of Lading. NH phat hanh co chap nhan B/L nay ko? ĐA: co

19. Cuoc phi co the dc tra truoc tao thanh bang chung rang cuoc phi da dc thanh toan ĐA: sai

20. Dieu 43a UCP quy dinh neu L/C ko quy dinh thoi han xuat trinh thi NH se co quyen tu choi tiep nhan c/t sau 21 ngay ke tu ngay giao hang, thoi han nay ap dung cho nhung c/t nao ĐA: tat ca cac c/t quy dinh trong L/C

21. Giay C/O co the the hien ng gui HHc ng xuat khau la mot ng khac voi ng huong loi L/C hoac ng gui hang ghi trong c/t van tai ĐA: co the

22. Giua cac c/t co nhung thong tin bo sung trong ky ma hieu khad nhau nhu canh bao hang de vo, rach, ko de lon nguoc co duoc coi la co su sai biet ĐA: ko

23. Hoa don luon phai dc ky ĐA: sai

24. Khi c/t bi tu choi thanh toan, NH thu phai co trach nhiem ĐA: thong bao ngay nhung ly do tu choi thanh toan cho NH chuyen c/t

25. Khi chi dinh mot NH khac thuc thi cac chi thi cua ng xin mo L/C, NH phat hanh dang hanh dong ĐA: voi chi phi cua ng xin mo L/C va rui ro cua ho

26. Khi kiem tra c/t NH phat hanh thong bao cac sai biet trong bo c/t nhung lai ko co the giu chung de cho quyen dinh doat cua ng xuat trinh thi ĐA: cac sai biet duoc coi la da duoc bo qua, NH phat hanh mat quyen khieu nai

27. Khi nao dung sai ± 5% dc ap dung ĐA: khi so luong dc the hien bang kg hoac met

28. Khi nao thi viec de nghi sua doi L/C cua NH phat hang co hieu luc ĐA: ngay sau khi NH tra tien nhan duoc cac c/t xuat trinh phu hop voi L/C sua doi

29. L/C cam chuyen tai. Mot v/đ congteno cho toan bo chuyen di va duoc xuat trinh coi dieu khoan. Nguoi chuyen cho chi bao luu quyen chuyen tai co dc chap nhan ko? ĐA: co

30. L/C co tri gia 75.000,00USD ghi ro merchandise decription la Women silk clothing, CFR Port of destination, partial shipment not allowed. Hoa don yeu cau xuat trinh la commercial invoice in 04 copies. Benerficiary xuat trinh invoice ke khai nhu sau: Women silk clothing CFR = 69.000,00 USD/Chi phi dong thung = 6.000,00 USD/ Tong tri gia = 75.000,00 USD. Cac chi tiet khac deu phu hop voi L/C, hoi NH phat hanh co chap nhan invoice nay ko ĐA: co

31. L/C co yeu cau mot v/đ duong bien, nhung lai xuat trinh mot v/đ theo h/đ thue tau thi co duoc chap nhan ko ĐA: co

32. L/C het han vao thu 7 (ngay NH nghi). Bo chung ti dc xuat trinh den NH chi dinh vao ngay thu 2 ke tiep ĐA: NH chi ding phai dua ra ban cong bo rang bo c/t dc xuat trinh trong thoi han hieu luc dc gia han theo dung dieu khoan 44 muc a cua UCP

33. L/C quy dinh Available with bank A by neogotiation va cho phep TTR. C/t xuat trinh voi NH chiet khau A va c/t hoan toan phu hop L/C. NH A co dc doi tien bang dien Issuing bank va issuing bank co phai tra tien bang dien hay la phai cho nhan dc c/t ĐA: co

34. L/C yeu cau mot AWB. Lieu mot HAWB co duoc chap nhan ko neu tat ca cac yeu cau ve AWB trong UCP deu dc dap ung day du ĐA: co

35. L/C yeu cau mot bo AWB day du. AWB so 3 danh cho ng gui hang co dc chap nhan ko ĐA: co

36. L/C yeu cau xuat trinh h/đ thue tau ĐA: NH thong bao de chuyen no cho NH phat hanh ma ko can kiem tra hay chiu trach nhiem gi

37. L/C yeu cau xuat trinh Multimodal transport document, NH co the tu choi tiep nhan ĐA: Charter party Bill of Lading

38. Lieu mot bo v/đ day du chi bao gom mot ban goc? ĐA: co

39. Mot B/L co 3 cho sua (correc/tions) tren mat truoc B/L (on the face of the document). Phia sau B/L co ghi chu nhu sau: this is authenthication for all correc/tions made on the face of this B/L va Agent of Carrier da ky ten va dong dau (correc/tion stamp). NH phat hang co chap nhan B/L nay ko? ĐA: ko

40. Mot B/L da xoa tu clean tren B/L fa ghi chu clean on board hoi NH co the coi B/L la unclean ko ĐA: ko

41. Mot c/t ban tai, ghi ten ng gui hang ko phai la ng huong loi cua L/C, phai tu choi ĐA: sai

42. Mot c/t bao hiem ghi ngay muon hon ngay ky phat B/L van dc chap nhan la ĐA: sai

43. Mot c/t co ngay ky sau ngay lap c/t thi ngay phat hang la ĐA: ngay ky

44. Mot L/C chi co the chuyen nhuong dc neu ĐA: no dc phat hanh duoi hinh thuc co the chuyen nhuong

45. Mot L/C co dan chieu ap dung UCP ma ko noi den ISBP thi ĐA: duong nhien ap dung ISBP

46. Mot L/C co the bo qua mot muc qui dinh ngay giao hang cham nhat ĐA: ko

47. Mot L/C co the chuyen nhuong ghi co the chiet khau tai quay NH ng huong loi, ng huong loi dau tien yeu cau NH chuyen nhuong chuyen noi thanh toan toi nuoc cua ng huong loi thu 2. NH co the lam nhu vay dc ko? ĐA: co

48. Mot L/C dan chieu ap dung eUCP ma ko dan chieu UCP, ISBP ĐA: duong nhien ap dung UCP, ISBP

49. Mot L/C dan chieu ISBP ma ko dan chieu UCP ĐA: duong nhien ap dung UCP

50. Mot L/C dc phat hang co hieu luc trong 6 thang ĐA: cach nay chi dc chap nhan khi ghi ro ngay giao hang

51. Mot L/C giao hang dk CIF va yeu cau mot giay chung nhan bao hiem. Trong so cac loai sau day, giay chung nhan nao dc chap nhan ĐA: bao hiem 110% CIF, neu L/C ko quy dinh so tien bao hiem toi thieu

52. Mot L/C qui dinh ko muon hon 2 ngay giao hang, ng xuat khau phai thong bao bang dien cho ng nhap khau ve ETA. Neu ngay giao hang la ngay 1/10/2004 thi ngay phai thong bao la ngay ĐA: 3/10/2004

53. Mot L/C quy dinh cang boc hang la any European Port. Tren v/đ h/đ thue tau phai ghi cang boc hang nao ĐA: moi cang da boc hang thuc te trong bat cu cang nao o chau Au

54. Mot L/C yeu cau commercial invoice in 4 copies, ng huong loi L/C phai xuat trinh ĐA: 1 ban goc va 3 ban sao

55. Mot L/C yeu cau h/p ky phat doi tien ng yeu cau mo L/C ĐA: h/p se dc coi nhu la c/t phu

56. Mot L/C yeu cau xuat trinh mot c/t bao hiem. C/t bao trong so cac c/t sau ko dc chap nhan ĐA: giay bao hiem tam thoi

57. Mot transferable Letter of Credit la ĐA: Irrevocable transferable Letter of Credit

58. Mot v/đ cua nguoi chuyen cho do dai ly cua thuyen truong ky ma ko chi ro ten cua thuyen truong co dc chap nhan ko ĐA: khong

59. Mot v/đ cua nguoi chuyen cho do thuyen truong ky ma khong chi ro ten cua thuyen truong thi co dc chap nhan ko? ĐA: co

60. Mot v/đ theo h/đ thue tau do thuyen truong ky van phai ghi ro ten cua ng chuyen cho ĐA: dung

61. Nen NH thu nhan duoc so luong va so loai c/t nhieu hon va hoac ko co liet ke trong bang ke khai c/t thi ĐA: NH thu chi xuat trinh nhung c/t quy dinh trong bang ke khai c/t

62. Neu bo c/t co 20 sai biet duoc xuat trinh den NH phat hanh, NH phai gui ban luu y sai biet cho ng xuat trinh, chi ra ĐA: chi tiet ve 20 sai biet da phat hien ra

63. Neu chi thi nho thu ko quy dinh ro dk nho thu thi NH nho thu se trao c/t cho ng nhap khau theo dk nao ĐA: D/P

64. Neu L/C ko yeu cau ghi ro ngay giao hang thuc te, ngay giao hang trong th van chuyen bang duong hang ko la ĐA: ngay phat hanh AWB

65. Neu L/C quy dinh so luong hang gom 10 oto va 5 may keo, cho phep giao hang tung phan, NH se chap nhan hoa don ghi so luong nao ĐA: 3-4 may keo

66. Neu L/C yeu cau B/L dc lap theo lenh va ky hau, thi ai la ng ky hau ĐA: ng gui hang

67. Neu L/C yeu cau C/O do ng xuat khau cap, NH co the tu choi tiep nhan C/O vi do phong thuong mai o nuoc xuat khau la ĐA: dung

68. Neu L/C yeu cau clean bill of leading, NH co the tu choi ko nhan nhung B/L nao ĐA: B/L ghi bao bi HH bi rach

69. Neu mot L/C vhuyen nhuong quy dinh giao hang theo dk CIF, ng huong loi thu 2 phai xuat trinh giay chung nhan bao hiem ĐA: 110% tri gia hoa don cua ng huong loi thu 1

70. Neu mot thu tin dung chuyen nhuong la loai thu tin dung chiet khau tu do thi ĐA: cac NH deu co the tro thanh NH chuyen nhuong

71. Neu ngay het hieu luc cua L/C roi vao ngay le ĐA: ngay het han hieu luc la ngay lam viec dau tien ngay sau do

72. Neu NH phat hanh thay rang cac c/t tren be mat ko phu hop voi cac dieu khoan va dieu kien cua L/C ĐA: no co the tra lai bo c/t cho ng xuat trinh luu y anh ta tat ca cac sai biet

73. Neu phai ghi chu da boc hang len tau tren B/L nhan hang de cho thi nguoi ky B/L phai ghi ĐA: ngay HH da duoc boc len tau, duoc xac thuc ten cua ben ghi chu

74. Neu tat ca tien hoa hong va phi do nguoi huong loi chiu ma NH thong bao co the thu dc phi do, bay ng co trach nhiem cuoi cung tra phi do la ai ĐA: ng xin mo L/C

75. Neu trong L/C ko chi ro ap dung UCP nao thi ĐA: L/C khong ap dung UCP nao ca

76. Ng huong loi co the chap nhan mot phan sua doi L/C trong van ban chap nhan cua minh ĐA: khong

77. Ng huong loi cua mot L/C ko co ghi la co the chuyen nhuuong dc co quyen yeu cau NH chuyen nhuong toan bo hay mot phan so tien cua L/C ĐA: co

78. Ng huong loi da chap nhan mot L/C co quy dinh hoa don thuong mai phai co xac nhan cua nguoi yeu cau mo L/C. NH tra tien da tu choi thanh toan vi hoa don ki co xac nhan. Rui ro nay ai phai ganh chiu ĐA: nguoi huong loi L/C

79. Ng thu huong xuat trinh mot B/L co 3 trang tat ca. Tren dau cua 2 trang ghi second page of B/L No.1234 va tren dau cua trang 3 co ghe Attachment to B/L no.1234. Ng chuyen cho ky tren trang thu 2. NH phat hanh co chap nhan B/L nay ko? ĐA: co

80. Ng xuat khau co the gui hang truc tiep vao dia chi cua NH o nuoc ng xuat khau ĐA: phai duoc su dong y cua NH do

81. Ng yeu cau mo L/C phai hoan tra tien cho NH phat hang tru khi anh ta thay rang ĐA: cac c/t xuat trinh ko phu hop voi cac dk cua L/C

82. Ngay ca khi UCP duoc dan chieu ap dung, cac NH co the ko ap dung mot so dieu khoan nao do doi voi tung loai L/C rieng biet ĐA: dung

83. Ngay dao han h/p 180 ngay sau ngay xuat trinh la ngay ĐA: 180 ngay sau ngay xuat trinh c/t tai NH tra tien neu c/t phu hop voi L/C

84. Ngay khi nhan thong bao mot L/C duoc chuyen bang dien nhu la ban co gia tri thuc hien, NH thong bao phat hien buc dien thuc ra ko hoan chinh ĐA: NH thong bao ganh chiu rui ro nrn no ko bao lai tinh trang do cho NH phat hanh ko cham tre

85. Ngay sau khi nhan duoc chi thong ro rang ve viec sua doi L/C ĐA: NH thong bao phai yeu vau NH phat hanh xac minh ko cham tre

86. Ngon ngu cua h/p trong thanh toan bang L/C la ĐA: ngon ngu cua L/C

87. NH chap nhan cac c/t nhieu trang neu nhu ĐA: cac trang gan ket tu nhien voi nhau va duoc danh so lien tiep

88. NH chi chap nhan cac c/t bao hiem the hien cac rui ro bao hien co khoang cach toi thieu la ĐA: tu noi nhan hang de gui di den dia diem do hang tai noi den quy dinh trong L/C

89. NH chi dinh gui cac c/t den NH phat hanh kem theo ban cong bo chung hoan toan phu hop voi cac dk va dieu khoan cua L/C ĐA: NH phat hanh ko can kiem tra cac c/t

90. NH co the chap nhan thanh toan giay chung nhan giam dinh ghi ngay thang phat hanh sau ngay giao hang trong truong hop nao ĐA: L/C ko quy dinh gi

91. NH co the tu choi c/t vi ly do tren L/C la machine 333 nhung hoa don thuong mai lai ghi mashine 333 ĐA: sai

92. NH dc uy nhiem tra tien trong L/C chuyen nhuong co the tu choi chuyen nhuong L/C chuyen nhuong dc ko ĐA: co

93. NH ko can kiem tra cac tinh toan chi tiet trong c/t ma chi can kiem tra tong gia tri cua c/t so voi yeu cau cua L/C la ĐA: dung

94. NH nho thu co the tu choi su uy thac nho thu cua NH khac ma ko can thong bao lai cho ho ve su tu choi do ĐA: khong

95. NH nho thu ko giao c/t cho ng nhap khau vi ng nhap khau chap nhan thanh toan h/p tra cham ko day du ve hinh thuc va ko dung noi dung la ĐA: dung

96. NH nho thu tu choi nhan c/t vi ng nhap khau thong bao rang ng xuat khau ko giao hang la ĐA: dung

97. NH phai kiem tra tat ca cac c/t yeu cau trong L/C ĐA: de dam bao rang chung phu hop tren be mat cac dieu khoan va dk cua L/C

98. NH phat hang da tu choi thanh toan voi ly do ngay thang ghi giua cac c/t mau thuan nhau 25 november 2003, 25 nov 03, 2003.11.25 la ĐA: sai

99. NH phat hang L/C co quyen tu choi cac c/t nhu h/p, c/t bao hien da khong ghi ngay thang ky c/t ĐA: dung

100.  NH phat hanh co the uy quyen cho chinh nhanh cua minh tra tien h/p cua ng huong loi L/C ky phat ĐA: chi nhanh o nuoc NH phat hanh L/C, chi nhanh dong tru so o nuoc ng huong loi

101.  NH phat hanh ĐA: bi rang buoc ko the hiu ngang vao sua doi ngay ca khi ng huong loi chap nhan

102.  NH phat hanh ĐA: bi rang buoc ko the huy ngang vao sua doi ngay ngay ca khi ng huong loi chua chap chap nhan sua doi

103.  NH phat hanh L/C co quyen tu choi hoa don thuong mai da duoc ky, cho du L/C khong yeu cau ĐA: sai

104.  NH phat hanh thong bao L/C qua NH thong bao A. Theo thoa thuan giua nguoi huong loi va ng xinh mo L/C chuyen NH thong bao sang NH B, NH phat hanh tien hanh sua doi ten cua NH thong bao la B, vay ĐA: NH phat hanh co the thong bao su sua doi qua NH B va yeu cau NH B thong bao cho NH A biet dieu nay

105.  NH phat hanh yeu cau NH A xac nhan L/C va thong bao cho ng huong loi qua NH B. NH B tiep nhan c/t va gui chung truc tiep den NH phat hanh ĐA: NH phat hanh phai xinh uy quyen tu choi c/t vi ko do NH xac nhan xuat trinh

106.  NH thong bao L/C mo bang dien khong co TEST ĐA: tu choi thong bao L/C va bao ngay cho nguoi huong loi biet

107.  NH tu choi ko tiep nhan bill of lading ghi Duplicate Tripicate voi ly do thieu chu Original la ĐA: sai

108.  NH tu choi tiep nhan giay c/t xuat xu vi khong ghi ngay xac nhan nguon goc xuat xu cua HH la ĐA: dung

109.  NH xac nhan van phai thanh toan cac c/t phu hop dc xuat trinh den NH sau ngay L/C xac nhan het han, neu NH kiem tra c/t gui van ban xac nhan rang c/t da duoc xuat trinh den NH nay trong thoi han hieu luc cua L/C ĐA: dung

110.  NH xuat trinh co the la NH nao ĐA: NH khac ko co quan he dai ly voi NH chuyen

111.  Nhung c/t nao co the do ben thu ba cap theo yeu cau cua L/C ĐA: C/O

112.  Nhung ton that phat sinh tu nhung dieu mo ho ghi trong don xin phat hanh L/C  hoac sua doi L/C  se do ai ganh chiu ĐA: ng yeu cau phat hang L/C

113.  Shipping documents gom nhung c/t ĐA: hoa don, C/O

114.  So tien L/C la 100.000 dola Mi. Mot hoa don ghi so tien 105.000 dola Mi duoc xuat trinh, neu giao hang 1 lan ĐA: NH chi dinh co the chap nhan hoa don do va chi tra 100.000 dola

115.  Ten cua ng huong loi ghi tren L/C la X. Ten cua ng huong loi ghi tren nhung c/t nao duoi day ko khac biet voi L/C ĐA: bill of lading: X

116.  Theo L/C xac nhan, ng huong loi co the gui thang c/t toi NH phat hanh de yeu can thanh toan ĐA: sai

117.  Theo UCP, phieu bao hiem tam thoi chi co the dc chap nhan neu chung dc cho phep ro rang ĐA: sai

118.  Theo URC cac NH chuyen, NH thu co chiu trach nhiem kiem tra c/t nho thu ĐA: ko

119.  Thuat ngu chiet khau co nghia la j ĐA:  kiem tra c/t va chiet khau chung truoc ngay dao han

120.  Tren B/L ghi shipped in apparent good order hoac clean on board la ko khac biet voi cach ghi shipped on board la ĐA: sai

121.  Tren cung mot c/t ma co phong chu khac nhau, tham chi co chu viet tay, thi co coi c/t do da bi sua chua va thay doi ĐA: sai

122.  Trong phuong thuc nho thu phieu tron, ng xuat khau phai xuat trinh nhung c/t nao ĐA: Bill of Exchange

123.  Trong so cac loai sau. Theo UCP thi c/t nao la c/t tai chinh ĐA: h/p

124.  Trong thu uy thac nho thu chi ro nguoi tra tien phai thanh toan tien lai va ko giai thich gi them. Do ng tra tien chi tra tien hang ma ko tra tien lai, cho nen NH nho thu ko trao c/t cho ng tra tien, theo qui dinh cua URC 522 la ĐA: dung

125.  Trong truong hop nao thi NH nho thu se khong giao c/t la dung ĐA: neu chi thi nho thu quy dinh phi nho thu do ng ta tien chiu va ko the bo qua ma ng tra tien ko tra phi nho thu

126.  Tu «khoang» dung de chi so luong dc hieu la cho phep mot dung sai ± 10% ĐA: so luong va so tien

127.  UCP quy dinh nhung c/t nao can thiet la phai ky, tru khi L/C quy dinh nguoc lai ĐA: h/p, van tai don, giay chung nhan chat luong

128.  URC 522 quy dinh nhung c/t nao la c/t thuong mai  ĐA: Bill of exchange

129.  V/đ co chuc nang ĐA: la bang chung cua h/đ chuyen cho

130.  V/đ hoan hao nghia la gi? ĐA: la mot v/đ ko co bat cu ghi chu nao ve khuyet tat cua bao bi/ HH

131.  Voi loai bao hiem moi rui ro, tat ca cac rui ro co the xay ra dieu dc bao hiem ĐA: sai

NH: ngân hàng —- ĐA: đáp án — HH: hàng hóa — h/p: hối phiếu —- c/t: chứng từ — v/đ: vận đơn

CÁC BẠN TẢI VỀ MÁY BẢN WORD ĐỀ SỐ 1 –> TẠI ĐÂY

Đề thi môn TTQT SỐ 2 

Câu 1: Đồng chí hãy đánh dấu x vào cột Đúng (Đ) hay Sai (S) để trả lời các câu hỏi dưới đây: 

STT Câu hỏi Đ S
1 Tại Việt nam, tiền Việt nam cũng có thể là ngoại hối    
2 Cổ phiếu của các công ty Việt nam có thể coi là ngoại hối    
3 Kim loại quý, trang sức bằng đá quý do khách xuất nhập cảnh mang theo người cũng có thể coi là ngoại hối    
4 Hiện nay, tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua hàm lượng vàng của tiền tệ    
5 Tỷ giá ASK luôn luôn phải lớn hơn tỷ giá BID    
6 Khi lạm phát trong nước tăng lên, đồng nội tệ sẽ mất giá so với ngoại tệ    
7 Khi thu nhập của người dân tăng, tỷ giá của USD sẽ có xu hướng tăng so với đồng nội tệ    
8 Cán cân thanh toán dư thừa làm ngoại tệ có xu hướng lên giá    
9 Nạn buôn lậu góp phần làm ngoại tệ lên giá so với nội tệ    
10 Việc ngân hàng nhà nước Việt nam tuyên bố hạ lãi suất sẽ làm ngoại tệ có xu hướng tăng giá    
11 Tại cùng một thời gian và cùng một địa điểm thì mọi phương tiện thanh toán sẽ có cùng một mức tỷ giá    
12 Hối phiếu là văn bản do người bị nợ phát hành để trả tiền cho người chủ nợ    
13 Séc có hai loại là séc trả ngay và séc trả sau    
14 D/P là nhờ thu thanh toán tiền ngay    
15 L/C là phương thức thanh toán an toàn vì ngân hàng sẽ thanh toán tiền sau khi người mua đã nhận được hàng    
16 Do tính bắt buộc của hối phiếu, sau khi hối phiếu được phát hành một cách hợp lệ, người bị nợ đương nhiên có nghĩa vụ thanh toán    
17 Chấp nhận hối phiếu chỉ có thể thể hiện trên mặt trước của hối phiếu    
18 Chuyển tiền được sử dụng phổ biến vì là phương thức thanh toán an toàn cho người XK    
19 Nếu trên hối phiếu, số tiền ghi bằng số và ghi bằng chữ có sự chênh lệch thì căn cứ vào số tiền nhỏ hơn    
20 Nhờ thu hối phiếu trơn có thể sử dụng khi hai bên tin nhau, dù kim ngạch thanh toán cao    

 

Câu 2: Đ/c hãy căn cứ vào hối phiếu dưới đây:

Số 14/38/EX                                                        Tokyo ngày 20/4/2003Số tiền: 100.000GBP                                                    Hối phiếu        360 ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai cùng nội dung và ngày tháng không phải trả tiền), trả theo lệnh của ngân hàng SUMITOMO Bank, Tokyo, Japan số tiền là Một trăm ngàn bảng Anh chẵn.

        Số tiền và chi phí cùng loại nói trên tính vào tài khoản: Công ty TOCONTAP Hà nội.

        Ký phát đòi tiền VIETCOMBANK Hà nội.

        Theo L/C số 17/ 20/IM mở ngày 1/4/2003

      Gửi: VIETCOMBANK                                        Sanyo Co. Ltd Tokyo

        Hà nội, Việt nam                                                          Japan

 Để trả lời cho các câu hỏi sau

1.1.    Ai là người xuất khẩu?

1.2.    Ai là người nhập khẩu? 

1.3.    Ai là người yêu cầu mở L/C? 

1.4.    Ai là người hưởng lợi hối phiếu? 

1.5.    Ai là người có quyền chuyển nhượng hối phiếu? 

1.6.    Ai là người có nghĩa vụ chấp nhận hối phiếu này? 

1.7.    Đây là loại hối phiếu nào? 

1.8.    Ngân hàng mở L/C là ngân hàng nào? 

1.9.    Ngân hàng nào là ngân hàng thông báo L/C 

1.10.                       Ai là người lập ra hối phiếu này?

Câu 3: Đồng chí hãy trình bày các bước trong quy trình thanh toán bằng L/C. Hãy nêu các ưu, nhược điểm của phương thức thanh toán này và so sánh với phương thức thanh toán bằng D/A và D/P.

Đề thi môn Thanh toán QT

Câu 1: Đồng chí hãy đánh dấu x vào cột Đúng (Đ) hay Sai (S) để trả lời các câu hỏi dưới đây:

 

STT Câu hỏi Đ S
1 Kim loại quý, trang sức bằng đá quý do khách xuất nhập cảnh mang theo người không phải là ngoại hối    
2 Công trái chính phủ của Việt nam cũng có thể coi là ngoại hối    
3 Tại Việt nam, tiền Việt nam không thể là ngoại hối    
4 Hiện nay, tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua hàm lượng vàng của tiền tệ    
5 Tỷ giá ASK luôn luôn phải lớn hơn tỷ giá BID    
6 Khi lạm phát trong nước tăng lên, đồng ngoại tế sẽ mất giá so với nội tệ    
7 Khi thu nhập của người dân tăng, tỷ giá của VND sẽ có xu hướng tăng so với USD    
8 Cán cân thanh toán dư thừa làm ngoại tệ có xu hướng mất giá    
9 Nạn buôn lậu góp phần làm ngoại tệ lên giá so với nội tệ    
10 Việc ngân hàng nhà nước Việt nam tuyên bố nâng lãi suất sẽ làm ngoại tệ có xu hướng tăng giá    
11 Tại cùng một thời gian và cùng một địa điểm thì mọi phương tiện thanh toán sẽ có cùng một mức tỷ giá    
12 Hối phiếu là văn bản do người chủ nợ phát hành để đòi tiền người bị nợ    
13 Trong nội dung của hối phiếu phải nêu rõ nguyên nhân phát sinh nghĩa vụ thanh toán.    
14 Theo luật Việt nam, hối phiếu phải theo mẫu nhất định    
15 Hối phiếu theo lệnh có thể chuyển nhượng tự do    
16 Bảo lãnh hối phiếu chỉ có thể thể hiện trên mặt trước của hối phiếu    
17 Sau khi đã thanh toán hối phiếu thì không thể đòi lại tiền    
18 Nếu số tiền bằng số và bằng chữ trên séc không khớp nhau, phải thanh toán theo số tiền bằng chữ.    
19 L/C là phương thức thanh toán an toàn vì ngân hàng sẽ thanh toán tiền căn cứ vào hàng hoá    
20 Ghi sổ là phương thức thanh toán an toàn cho người XK    

 

Câu 2: Đ/c hãy căn cứ vào hối phiếu dưới đây:

Số 14/38/EX                                                        Tokyo ngày 20/4/2003Số tiền: 100.000GBP                                                    Hối phiếu        360 ngày sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai cùng nội dung và ngày tháng không phải trả tiền), trả theo lệnh của ngân hàng SUMITOMO Bank, Tokyo, Japan số tiền là Một trăm ngàn bảng Anh chẵn.

        Số tiền và chi phí cùng loại nói trên tính vào tài khoản: Công ty TOCONTAP Hà nội.

        Ký phát đòi tiền VIETCOMBANK Hà nội.

        Theo L/C số 17/ 20/IM mở ngày 1/4/2003

      Gửi: VIETCOMBANK                                        Sanyo Co. Ltd Tokyo

        Hà nội, Việt nam                                                          Japan

 Để trả lời cho các câu hỏi sau

1.11.                       Ai là người xuất khẩu?

1.12.                       Ai là người nhập khẩu?

1.13.                       Ai là người yêu cầu mở L/C?

1.14.                       Ai là người hưởng lợi hối phiếu?

1.15.                       Ai là người có quyền chuyển nhượng hối phiếu?

1.16.                       Ai là người có nghĩa vụ chấp nhận hối phiếu này?

1.17.                       Đây là loại hối phiếu nào?

1.18.                       Ngân hàng mở L/C là ngân hàng nào?

1.19.                       Ngân hàng nào là ngân hàng thông báo L/C

1.20.                       Ai là người lập ra hối phiếu này?

Câu 3: Đồng chí hãy trình bày cách tạo lập một hối phiếu thương mại và so sánh với cách tạo lập séc. Nội dung của hối phiếu dùng trong nhờ thu có gì khác với hối phiếu dùng trong L/C?

 CÁC BẠN TẢI FILE WORD  ĐỀ SỐ 2 TẠI ĐÂY

 ĐỀ SỐ 3

1. Người viết đơn yêu cầu NH phát hành L/C là:

a. XK hàng hoá                     b. NH đại diện cho người XK

c. Nhập khẩu

2. UCP 600, 2007 ICC là một thông lệ quốc tế mang tính chất pháp lý:

a. Tuỳ ý                                b. Bắt buộc

3. Theo UCP 600, 2007 ICC, một L/C khôn ghi rõ thì nó thuộc loại nào:

a. Revoable                           b. Irrevoable                     c. cả a và b

4. b

5. Theo UCP 600, Nh phát hành và Nh xác nhận có một khoảng thời gian hợp lý để kiểm tra chứng từ nhiều nhất không quá:

a. 5 ngày NH cho mỗi NH       b. 5 ngày theo lịch cho mỗi NH

c. 5 ngày NH

6. Vận đơn của người chuyên chở do thuyền trưởng ký mà không chỉ rõ tên của thuyền trưởng thì có được phép chấp nhận không?

a. Có                                      b. Không

7. Nếu L/C quy định số lượng hàng hoá gồm 10 ôtô và 5 máy kéo, không cho phép giao hàng từng phần tì NH sẽ chấp nhận hoá đơn ghi số lượng nào?

a. 10 ôtô và 4 máy kéo                   b. 10 ôtô và 5 máy kéo

c. 4 máy kéo                                   d. cả 3 phương án trên

8. Một L/C theo UCP 600, các từ “ngay lập tức”, “càng nhanh càng tốt” có nghĩa là:

a. 3 ngày                        b. 7  ngày                    c. sẽ bị NH bỏ qua

9. Một L/C có tham chiếu eUCP người hưởng lợi cho rằng L/C đó không có giá trị thực hiện vì không nêu rõ số của người diễn giả

a. Đúng                                 b. Sai

10. C/O có thể thể hiện người gửi hàng hoặc người XK khác người hưởng lợi L/C hoặc người gửi hàng tronchứng từ vận tải?

a. Có thể                               b. Không thể

11. Một L/C chỉ có thể chuyển nhượng được nếu:

a. Ghi có thể chia nhỏ          

b. Được xác nhận cho phép

c. Có quy định rõ ràng có thể chuyển nhượng

12. Chứng từ nào không thay thế được trong thanh toán bằng l/C chuyển nhượng:

a. Hoá đơn                     b. Hối phiếu                   c. Giấy chứng nhận

13. Một L/C yêu cầu tất cả các chứng từ phải được xuất trình bằng phương tiện điện tử, liệu L/C đó chỉ tham chiếu eUCP 1.1 2007 ICC có nghĩa là không tham chiếu UCP 600, 2007 ICC?

a. Có                                     b. Không

14. Trong trường hợp nào NH được chỉ định xuất trình chứng từ điện tử được phép chuyển nhượng chứng từ đi đòi tiền người phát hành?

a. Tính chân thực bề ngoài của chứng từ được kiểm tra một cách chắc chắn

b. Nhận chứng từ như thế nào chuyển như thế ấy

15. Theo eUCP khi từ chối chứng từ, loại chứng từ nào phải hoàn lại cho người xuất trình?

a. Chứng từ điện tử               b. Chứng từ văn bản

c. Cả hai loại trên

16. Có thể sửa đổi chứng từ điện tử sau khi đã xuất trình?

a. Có                                     b. Không

17. NH trả tiền cho người hưởng lợi L/C nếu

a.

b. Bộ chứng từ gửi hàng phù hợp L/C

18. Cần phải quy định trên L/C laọi nào điều khoản “Third party documents are acceptable”

a. Revolving L/c                    b. Back to back L/C

c. Red clause L/C                  d. cả 3 loại trên

19. d

20. c

21. b

22. Nếu trong L/C yêu cầu ký phát hối phiếu đòi tiền người yêu cầu thì hối phiếu được xem như:

a. Bỏ qua yêu cầu                

b. Chứng từ phụ

c. UCP 600 không cho phép phát hành HP như thế

d. Không đựoc phép phát hành L/C như thế

23. Trong thư tín dụng ghi “Barotex International Company, Ltd” chứng từ nào sai:

a. Hoá đơn “Barotex Company, Ltd”

b. Hoá đơn “Barotex International Co. Ltd”

c. C/O “Barotẽ International Co, Ltd”

24. Nh chấp nhận các chứng từ nhiều trang nếu:

a. Các trang đựơc gắn kết tự nhiên với nhau

b. Các trang gắn kết tự nhiên với nhau và đựơc đánh số liên tiếp

c. Các trang rời nhau và không được đánh số

25. Trong trường hợp nào, Hợp đồng thương mại không đứng tên người xin mở L/C

a. Irrevoable L/C            b. Tranferable L/C              c. Reciprocal L/C

26. NH thông báo nhận đựơc L/C mở bằng điện không có test:

a. Từ chối thông báo L/C và báo ngay cho người hưởng lợi biết

b. Phải xác minh tính chân thật vủa bực điện, nếu NH muốn thông báo L/C đi

c. Có thể thông báo L/C mà không chịu trách nhiệm gì.

27. Các chứng từ xuất trình có sai biệt so với L/C, trách nhiệm thuộc về ai?

a. Thuộc người xin mở L/C

b. Thuộc về người hưởng lợi

c. Thuộc về Nh chỉ định nếu Nh này đã thanh toán chúng có bảo lưu

28. Nếu Nh phát hành thấy ràng các chứng từ trên bề mặt không phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C

a. Nó phải tiếp cận người xin mở L/C để xin bỏ qua các sai biệt

b. Nó có thể trả lại bộ chúng từ cho người xuất trình lưu ý anh ta mọi các sai biệt

c. Nó phải chuyển nhượng đến người xin mở L/C để họ định đoạt.

29. Có nhiều bộ B/L xuất trình theo 1 hối phiếu kỳ hạn :180 ngày kể từ ngày B/L”, hỏi ngày nào được dùng để tính ngày đáo hạn của hối phiếu

a. Ngày B/L đầu tiên            

b. Ngày ghi chú “on board” của B/L cuối cùng

c. Ngày phát hành của B/L “on board” của B/L cuối cùng

30. Chứng từ BH do văn phòng môi giới của người bảo hiển phát hành sẽ đựơc Nh chấp nhận nếu

a. Do văn phòng của người môi giới bảo hiểm ký đối chứng

b. Do cty BH đã ký

c. Do các đại lý của người BH đã ký

Có một số câu mình không nhớ, bạn nào nhớ câu hỏi thì viết vào nhé!

CÁC BẠN TẢI FILE WODR ĐỀ SỐ 3 TẠI ĐÂY 

VÀ ĐÂY LÀ MỘT SỐ ĐỀ KHÁC CÁC BẠN CÓ THỂ TẢI VỀ MÁY.hãy click–> c7b1a-tchq 

VÀ click tại –> songlexuan@gmail.com

chúc các bạn học tốt

Posted in THANH TOÁN QUỐC TẾ | 6 Comments »

HƯỠNG DẪN KÊ KHAI THUẾ TNDN

Posted by C7B1A-TCHQ trên 22/12/2009


Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Người nộp thuế

Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN.

Người kê khai thuế

Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định.

Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng.

Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế).

2. Kỳ tính thuế TNDN

* Kỳ tính thuế tạm tính theo quý  được xác định cụ thể như sau:

+ Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3.

+ Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6

+ Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9

+ Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12

Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.

* Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: Được xác định bắt đầu từ thời điểm phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập.

3. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế.

3.1 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý:

– Tờ khai mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế

Hoặc

– Tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế

Và:

+ Trường hợp DN có cơ sở sản xuất ( bao gồm cả cơ sở gia công lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các CSSX hạch toán phụ thuộc (mẫu số 07/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008).

+ Trường hợp NNT khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả  Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền SD đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN  ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

* Lưu ý: – NNT có thể lựa chọn kê khai một trong hai mẫu  01A/TNDN hoặc 01B/TNDN tuỳ theo tình hình thực tế của Doanh nghiệp. Việc lựa chọn mẫu kê khai phải được thực hiện thống nhất trong cả năm tài chính.

3.2 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo tháng:

– Trường hợp kê khai: NNT thực hiện quy định về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế hoặc NNT phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế.

–  Hồ sơ gồm: Tờ khai mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.

4. Nguyên tắc lập tờ khai thuế

– Số tiền ghi trên tờ khai thuế TNDN làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không ghi số thập phân.

– Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa, không được ghi số âm (-).

– Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi.

– Tờ khai thuế được coi là hợp lệ khi kê khai theo đúng mẫu quy định, đầy đủ các thông tin định danh theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, có đóng dấu của cơ sở kinh doanh.

– Người nộp thuế không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế.

II. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ

1. Khai các chỉ tiêu định danh.

– Chỉ tiêu [01] – Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là tháng hay quý.

Chỉ tiêu [02] – Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

Chỉ tiêu [03] – Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế.

Các chỉ tiêu [04], [05], [06]: Ghi đúng theo địa chỉ văn phòng trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế.

Các chỉ tiêu từ [07] đến [09]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế.

2. Hướng dẫn kê khai thuế đối với từng trường hợp cụ thể:

2.1 Khai thuế TNDN tạm nộp quý

a. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo thực tế phát sinh (Mẫu số 01A/TNDN)

Mẫu số: 01A/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)

——————————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH

(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)

[01] Kỳ tính thuế: Quý…. năm …….

[02] Người nộp thuế :………………………………………………………………………….

[03] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[04] Địa chỉ:  ………………………………………………………………………………………

[05] Quận/huyện: ………………. [06] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

[07] Điện thoại: …………………  [08] Fax: ……………… [09] Email: …………………..

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10]
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11]
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12]
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13]
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14]
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15]
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16]
8 Thuế suất thuế TNDN [17]
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18]
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

………………………, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

———————————————————————————–

Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.

Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai:

– Chỉ tiêu [10]Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau:

+ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ).

+ Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

+ Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh  trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập.

Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể:

+ Đối với các cơ sở kinh doanh làm đại lý bán hàng hưởng hoa hồng, doanh thu thực tế phát sinh là doanh thu theo các tờ khai thuế GTGT trừ đi (-) giá trị của hàng bán đại lý.

+ Cơ sở kinh doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc để bán  hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau…, nếu sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau thì doanh thu thực tế phát sinh không tính phần doanh thu điều chuyển nội bộ.

+ Cơ sở kinh doanh không có các đơn vị hạch toán phụ thuộc, doanh thu thực tế phát sinh được xác định theo doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT các tháng trong quý của cơ sở kinh doanh.

+ Cơ sở kinh doanh có các xí nghiệp, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ, thì doanh thu thực tế phát sinh là toàn bộ doanh thu trong quý của cả cơ sở kinh doanh chính và doanh thu của các đơn vị, chi nhánh phụ thuộc.

Ví dụ 1:

Công ty B.T có trụ sở chính tại Quảng Ninh, đồng thời có 2 chi nhánh và 1 Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc báo sổ ở Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh.

Các Xí nghiệp, chi nhánh kê khai thuế GTGT tại các Cục thuế Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh. Công ty kê khai thuế TNDN cho các đơn vị phụ thuộc tại Cục thuế Quảng Ninh.

Doanh thu thực tế phát sinh của Công ty B.T là toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT của Công ty và  3 đơn vị hạch toán phụ thuộc.

+ Văn phòng Tổng công ty, công ty không trực tiếp kinh doanh kê khai nộp thuế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ thì doanh thu thực tế phát sinh là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị phụ thuộc.

Ví dụ 2:

Tổng công ty V. đóng trụ sở chính tại Quảng Ninh, có các đơn vị thành viên (hạch toán độc lập) và đơn vị trực thuộc (hạch toán phụ thuộc báo sổ).

Văn phòng Tổng công ty V không trực tiếp kinh doanh phải kê khai thuế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ.

Doanh thu thực tế phát sinh  của Tổng công ty là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ phần doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị trực thuộc Tổng công ty.

– Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ toàn bộ các khoản chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này được xác định cụ thể như sau:

+ Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

+ Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

+ Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.

– Chỉ tiêu [12] – Lợi nhuận phát sinh trong kỳ được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh trong quý  trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể: Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [10] – Chỉ tiêu [11].

– Chỉ tiêu [13] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN …

– Chỉ tiêu [14] – Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng …

– Chỉ tiêu [15] – Lỗ được chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trước và lỗ của các năm trước chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế.

– Chỉ tiêu [16] – Thu nhập chịu thuế được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ được chuyển trong quý.

– Chỉ tiêu [17] – Thuế suất thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50%.

Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt được các điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 20% tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

– Chỉ tiêu [18] –  Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế, bao gồm:

+ Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có)

+ Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuyển nhượng bất động sản, thu nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ (-) miễn, giảm (nếu có) nhân (x) 30%

Trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN, và là đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC  thì số thuế ghi vào chỉ tiêu này [chỉ tiêu 18] là tổng hợp số thuế dự kiến được miễn giảm

* Lưu ý: Các trường hợp áp dụng theo thông tư TT 03/2009/TT-BTC TT chỉ áp dụng đến hết  kỳ tính thuế năm 2009.

Ví dụ: Công ty TNHH A là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quý I năm 2009 có số thuế TNDN phát sinh là 100 trđ; Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo Luật thuế TNDN (Giảm 50% số thuế TNDN). DN ghi vào chỉ tiêu 18 trên tờ khai như sau

Số thuế TNDN được giảm theo Luật thuế TNDN  = 100 trđ x 50% = 50 trđ

Số thuế TNDN được giảm theo TT 30/2009/TT-BTC = 50 trđ x 30% = 15trđ

Tổng số thuế TNDN dự kiến được giảm = 50 trđ + 15 trđ = 65 trđ ( Số liệu này sẽ được ghi vào chỉ tiêu [18] trên tờ khai thuế)

Khi khai số thuế dự kiến miễn giảm, cơ sở kinh doanh phải gửi kèm bản giải trình về: điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm; thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi; thời gian được miễn, giảm.

– Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ và bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. Cụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu [17] – Chỉ tiêu [18].

b. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (Mẫu số 01B/TNDN)

Mẫu số: 01B/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính)

———————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————————–

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH

(Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Quý…. năm …….

[02] Người nộp thuế :………………………………………………………………………….

[03] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[04] Địa chỉ:  ………………………………………………………………………………………

[05] Quận/huyện: ………………. [06] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………

[07] Điện thoại: …………………  [08] Fax: ……………… [09] Email: …………………..

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10]
a Doanh thu thực tế theo thuế suất chung [11]
b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12]
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13]
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [14]
b Thuế suất ưu đãi (%) [15]
4 Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) [16]
a Thuế TNDN tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) [17]
b Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) [18]
5 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [19]
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.

………………………, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

—————————————————————

Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.

Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai

– Chỉ tiêu [10] – Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên.

– Chỉ tiêu [11] – Doanh thu thực tế theo thuế suất chung là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt động chịu thuế suất thuế TNDN chung (25%).

– Chỉ tiêu [12] – Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi (nếu có).

– Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau:

Tỷ lệ TNCT trên doanh thu = Tổng thu nhập chịu thuế TNDN x 100%
Tổng doanh thu

Trong đó:

+ Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ.

+ Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ  trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính  cộng với (+) thu nhập khác.

Xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một số trường hợp

Trường hợp cơ sở kinh doanh năm trước bị lỗ không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của kỳ tính thuế và dự kiến cả năm để xác định tỷ lệ TNDN tạm nộp quý (sau khi đã trừ số chuyển lỗ năm trước theo qui định). Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế Bản xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm bao gồm các chỉ tiêu sau:

+ Tổng doanh thu dự kiến cả năm

+ Chi phí SXKD dự kiến cả năm

+ TNDN dự kiến cả năm

+ Số lỗ được chuyển trong năm

+ Dự kiến thu nhập chịu thuế cả năm

+ Tỷ lệ tạm nộp trong năm

Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay vẫn còn chuyển lỗ tiếp thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) và số liệu lấy từ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước.

Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay đã hết quyền chuyển lỗ thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ của năm trước.

Cơ sở kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Đối với cơ sở không chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng… trên đất): Thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai tạm nộp hàng quý chỉ áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được kê khai và tính thuế theo Tờ khai riêng, không kê khai tạm nộp theo quý. Do đó, nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì khi tính tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định tỷ lệ tạm nộp chỉ tính trên kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).

Cơ sở kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, tính tỷ lệ tạm nộp hàng quý như sau:

+ Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B24 – Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa trừ chuyển lỗ (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Nếu cơ sở kinh doanh còn quyền chuyển lỗ trong năm sau thì lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B30 – Thu nhập từ sản xuất kinh doanh đã trừ chuyển lỗ (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).

+ Tổng doanh thu: Doanh thu để tính tỷ lệ tạm nộp là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ doanh thu hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Chỉ tiêu lấy số liệu tại Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước).

Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của quý và dự kiến của cả năm để xác định tỷ lệ tạm nộp trong quý. Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế bản xác định tỷ lệ thu nhập tạm nộp bao gồm các chỉ tiêu sau:

+ Tổng doanh thu dự kiến cả năm

+ Chi phí SXKD dự kiến cả năm

+ TNDN dự kiến cả năm

+ Tỷ lệ tạm nộp trong năm .

Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra.

Chỉ tiêu [14] – Thuế suất chung là mức thuế suất phổ thông áp dụng đối với các hoạt động không được hưởng thuế suất ưu đãi (25%).

Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo qui định của pháp luật.

Chỉ tiêu [16] – Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].

Chỉ tiêu [17] – Thuế TNDN tính theo thuế suất chung được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất chung, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].

Chỉ tiêu [18] –  Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15].

Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý ( Cách tính toán số liệu ở chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu [18] tờ khai 01A/TNDN phần a nêu trên).

– Chỉ tiêu [20] – Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể:

Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] – Chỉ tiêu [19].

* Hướng dẫn kê khai các phụ lục kèm theo tờ khai tạm tính thuế TNDN quý

1. Khai Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất ( Mẫu số 01-1/TNDN)

Trường hợp người nộp thuế có doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong quý tính thuế thì ngoài Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu số: 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN) người nộp thuế còn phải khai và gửi kèm Phụ lục: Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu dưới đây:

Mẫu số: 01-1/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

———————————-

Phụ lục

DOANH THU TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT

Kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính quý… năm ………

Người nộp thuế…………………………….…………………………………..

Mã số thuế:………………………………..…………………………………….

TT Hoá đơn Ngày Người nhận chuyển quyền Địa chỉ lô đất chuyển quyền Diện tích (m2) Giá 1 m2 đất chuyển quyền Giá trị chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất Giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định Giá trị chuyển quyền theo giá UBND cấp tỉnh quy định
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Tổng

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.

………………………, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Cách xác định các chỉ tiêu trong Phụ lục:

Chỉ tiêu (1): Ghi thứ tự phát sinh theo thứ tự từ 1, 2, 3, …..

Chỉ tiêu (2): Ghi cụ thể số và ký hiệu hóa đơn

Chỉ tiêu (3): Ghi theo ngày ghi trên hóa đơn phát hành.

Chỉ tiêu (4):

+ Đối với người nhận chuyển quyền là cơ sở kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế.

+ Đối với người nhận chuyển quyền là tổ chức, cá nhân không kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).

Chỉ tiêu (5): Ghi cụ thể địa chỉ lô đất chuyển quyền theo hợp đồng.

Chỉ tiêu (6): Ghi tổng số diện tích đất (m2) chuyển quyền theo hợp đồng.

Chỉ tiêu (7): Ghi đơn giá thực tế của 1m2 đất chuyển quyền theo hợp đồng hoặc giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.

Chỉ tiêu (8) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (7): Ghi theo giá trị chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hợp đồng

Chỉ tiêu (9): Ghi theo giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định

Chỉ tiêu (10) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (9): Ghi giá trị chuyển quyền theo giá UBND cấp tỉnh quy định

2. Khai biểu thuế TNDN tính nộp của  DN có các cơ sở hạch toán phụ thuộc (Mẫu số 07/TNDN).

Mẫu số: 07/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính)

———————————–

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC.

Kỳ tính thuế: Quý…….năm………

– Người nộp thuế:……………………………………………………………………………………..

– Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..

– Quận/huyện:……………………..Tỉnh/thành phố………………………………………………..

– Điện thoại………………………..Fax:……………………Email………………………………….

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

TT Chỉ tiêu Tỷ lệ chi phí Số tiền

1

2

3

4

5

Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

Tại nơi có trụ sở chính:

– Tên doanh nghiệp:

– Mã số thuế:

Tại địa phương A:

– Tên cơ sở SX phụ thuộc:

– Mã số thuế:

Tại địa phương B:

– Tên cơ sở SX phụ thuộc:

– Mã số thuế:

Tại địa phương C:

– Tên cơ sở SX phụ thuộc:

– Mã số thuế:

……….

Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

………….. ngày …. tháng …. năm ….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Cách xác định các chỉ tiêu

– Đối với cột “Chỉ tiêu”: Ghi tên, mã số thuế của  DN và các cơ sở phụ thuộc.

– Đối với cột “Tỷ lệ chi phí”: Ghi theo tỷ lệ % chi phí tương ứng của các đơn vị phụ thuộc trên tổng số chi phí của toàn doanh nghiệp

Tỷ lệ chi phí của CSXS hạch toán phụ thuộc = Tổng CP của CSSX hạch toán phụ thuộc
Tổng chi phí của doanh nghiệp

Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí được căn cứ vào số liệu quyết toán thuế TNDN năm trước liền kề. Doanh nghiệp tự xác định để làm căn cứ xác định số thuế phải nộp và được sử dụng để kê khai, nộp thuế TNDN cho các năm sau. Doanh nghiệp đang hoạt động lấy theo số liệu quyết toán thuế TNDN năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi.

– Cột “số tiền”: Ghi theo số tiền thuế phải nộp của từng đơn vị phụ thuộc (đơn vị tính là đồng Việt Nam)

+ Dòng “Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ”: Là số thuế phải nộp của DN trong kỳ tính thuế được ghi ở chỉ tiêu [19] Tờ khai số 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu [20] Tờ khai số 01B/TNDN ban hành kèm theo TT 60/TT-BTC.

+ Các dòng “Tại nơi trụ sở chính”, “Tại địa phương A”, “Tại địa phương B”…: Được tính bằng (=) số liệu tương ứng tại cột “Tỷ lệ chi phí” nhân (x) số liệu tại dòng “Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ”.

VD: Công ty TNHH Xây dựng A trụ sở chính tại Hà Nội, có 2 đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh và Hải Phòng là CT TNHH Xây dựng A tại Quảng Ninh và CT TNHH Xây dựng A tại Hải Phòng. Trong quí I.2009, tổng số thuế TNDN phải nộp của Công ty là 10 tỷ đồng. Tỷ lệ phân bổ chi phí cho Công ty tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh và ở Hải Phòng lần lượt  là: 0.3, 0.4 và 0.3.

Công ty thực hiện  kê khai vào mẫu 07/TNDN như sau:

Mẫu số: 07/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 130 /2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính)

——————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————————

BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC.

Kỳ tính thuế: Quý I năm 2009

– Người nộp thuế: Công ty TNHH Xây dựng A

– Mã số thuế: 2500…

– Địa chỉ: Số 120 Lò Đúc

– Quận/huyện: Hai Bà Trưng Tỉnh/thành phố Hà Nội.

– Điện thoại 04.38…Fax: 04.38…Email XDA@….

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

TT Chỉ tiêu Tỷ lệ chi phí Số tiền

1

2

3

4

Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ

Tại nơi có trụ sở chính:

– CT TNHH Xây Dựng A

– Mã số thuế: 2500…

Tại Quảng Ninh:

– CT TNHH Xây Dựng A tại Quảng Ninh

– Mã số thuế: 2500…

Tại Hải Phòng:

– CT TNHH Xây Dựng A tại Hải Phòng

– Mã số thuế: 2500…

0.3

0.4

0.3

10.000.000.000

3.000.000.000

4.000.000.000

3.000.000.000

Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2009

CÔNG TY TNHH XD A

ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

2.2 Khai thuế TNDN tạm nộp tháng: (mẫu số 04/TNDN).

Mẫu số: 04/TNDN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)

————————-

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————–

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng…. năm …….

[02] Người nộp thuế :………………………………………………………………………….

[03] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

[04] Địa chỉ:  ………………………………………………………………………………………

[05] Quận/huyện: ………………. [06] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….

[07] Điện thoại: …………………  [08] Fax: ……………… [09] Email: ………………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Hàng hoá tồn kho đầu kỳ [10]
2 Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ [11]
3 Doanh thu tính thuế [12]
4 Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu [13]
5 Thu nhập chịu thuế [14]=[12]x[13] [14]
6 Thuế suất thuế TNDN (%) [15]
7 Số thuế TNDN phải nộp [16]=[14]x[15] [16]

Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

………………………, ngày……… tháng……….. năm……….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Cách xác định các chỉ tiêu

– Chỉ tiêu [10] – Hàng hoá tồn kho đầu kỳ phản ánh lượng hàng hoá tồn kho tính đến thời điểm cuối kỳ trước của kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [11] – Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ phản ánh tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước và nhập khẩu).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ như: hoá đơn GTGT (kể cả hoá đơn đặc thù), hoá đơn bán hàng, các chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) và các chứng từ nộp thuế (đối với hàng nhập khẩu hoặc nộp thuế thay Nhà thầu nước ngoài) của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

Cơ sở kinh doanh chỉ kê khai vào chỉ tiêu này những hoá đơn, chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh; những hàng hoá, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc do nguồn kinh phí khác chi trả thì không kê khai vào chỉ tiêu này.

– Chỉ tiêu [12] – Doanh thu tính thuế phản ánh doanh thu để tính thuế TNDN của cơ sở kinh doanh và được tính bằng tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế chưa có thuế GTGT, bao gồm cả doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và doanh thu của hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả doanh thu của các đơn vị trực thuộc.

Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu được xác định như chỉ tiêu [13] mẫu tờ khai số 01B/TNDN nêu trên.

Chỉ tiêu [14] – Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. Xác định cụ thể như sau:

Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [12] x Chỉ tiêu [13]

– Chỉ tiêu [15] – Thuế suất thuế TNDN phản ánh mức thuế suất thuế TNDN mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.

Chỉ tiêu [16] – Số thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:

Chỉ tiêu [16] = Chỉ tiêu [14] x chỉ tiêu [15]

3. Khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế

3.1 Trường hợp kê khai:

– NNT phát hiện hồ sơ khai tạm tính thuế TNDN đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

– Trường hợp khai bổ sung làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải nộp số thuế còn thiếu, đồng thời phải xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt chậm nộp ( 0.05%/ ngày).

– Trường hợp khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì NNT được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.

* Lưu ý: Chỉ kê khai bổ sung đối với trường hợp NNT đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế và đã hết thời hạn nộp hồ sơ. Trường NNT đã nộp hồ sơ khai thuế mà phát hiện sai sót,  nhưng còn thời hạn nộp hồ sơ thuế thì không thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh mà thực hiện kê khai lại theo số chính xác và gửi lại hồ sơ khai thuế thay thế cho hồ sơ đã nộp.

3.2 Hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh bao gồm:

– Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN tạm tính quý ( mẫu 01A/TNDN hoặc mẫu 01B/TNDN) của quý cần bổ sung, điều chỉnh thông tin.

– Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu 01/KHBS và tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình này.

Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh phải được lập riêng cho từng kỳ kê khai thuế để điều chỉnh, bổ sung sai sót, nhầm lẫn của các kỳ kê khai thuế trước làm tăng, giảm số thuế phải nộp

3.3 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung:

Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo.

3.4 Cách khai các nội dung trong mẫu 01/KHBS.

– Phần A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai:

a. Cách ghi các chỉ tiêu theo cột

Cột 2 “Chỉ tiêu điều chỉnh”:NNT lựa chọn đúng chỉ tiêu trên tờ khai thuế cần thực hiện điều chỉnh

Cột 3 “Mã số chỉ tiêu”: Ghi mã số chỉ tiêu trên tờ khai cần điều chỉnh

Cột 4 “Số đã kê khai”:Là số liệu mà NNT đã kê khai tại tờ khai thuế kỳ thuế cần điều chỉnh đã gửi cho cơ quan thuế.

Cột 5 “Số điều chỉnh”: Số liệu đúng sau khi đã thực hiện điều chỉnh

Cột 6 “Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai”:

Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng: Chỉ tiêu cột 6 = chỉ tiêu cột 5- chỉ tiêu cột 4. Nếu kết quả < 0 thì ghi trong dấu ( )

b. Cách ghi các chỉ tiêu theo dòng

Sau khi kiểm tra, xem xét các số liệu cần điều chỉnh NNT xác định chỉ tiêu điều chỉnh là tăng hay làm giảm số thuế phải nộp để ghi vào các dòng cho chính xác.

* Trường hợp các chỉ tiêu làm tăng số thuế phải nộp thì ghi vào phần I: “Chỉ tiêu điều chỉnh làm tăng số thuế phải nộp”. Cụ thể như sau:

– Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01A/TNDN thì thực hiện ghi vào phần I đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 18] giảm đi hoặc Thuế TNDN phải nộp trong kỳ [Chỉ tiêu 19] tăng lên so với số đã kê khai.

– Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01B/TNDN thì thực hiện ghi vào phần I  đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 19] giảm đi; hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 20] tăng lên so với số đã kê khai.

* Trường hợp các chỉ tiêu làm giảm số thuế phải nộp thì ghi vào phần II: “Chỉ tiêu điều chỉnh làm giảm số thuế phải nộp”. Cụ thể như sau:

– Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01A/TNDN thì thực hiện ghi vào phần II đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 18] tăng lên hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 19] giảm đi so với số đã kê khai.

– Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01B/TNDN thì thực hiện ghi vào phần II đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 19] tăng lên; hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 20] giảm đi với số đã kê khai.

* Dòng III “Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng +; giảm -):

Chỉ tiêu này tổng hợp số đã khai điều chỉnh của các dòng trên. Số liệu của chỉ tiêu này là căn cứ để tính số tiền phạt chậm nộp của NNT (Trường hợp số liệu của dòng này có giá trị >0 )

– Phần B. Tính số tiền phạt chậm nộp:

1. Số ngày chậm nộp:

Được tính từ ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế (cũng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế) của tháng cần điều chỉnh đến ngày nộp hồ sơ khai thuế bổ sung.

2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%):

Số thuế điều chỉnh là số liệu trên dòng II cột 6 phần A của bản giải trình (đối với trường hợp số liệu của dòng này >0).

+ Số ngày chậm nộp: Bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định (hoặc thời hạn gia hạn nộp thuế) đến ngày NNT đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào NSNN (ngày ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN).

– Phần C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:

Liệt kê các tài liệu nộp kèm theo bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS.

* Lưu ý: Trường hợp NNT sử dụng phần mềm HTKK để thực hiện kê khai thì muốn khai điều chỉnh tờ khai của kỳ tính thuế nào thì tờ khai đó đã phải được kê khai trong phần mềm HTKK.

* Hướng dẫn kê khai điều chỉnh số thuế TNDN phải nộp của quý IV/2008 đối với các doanh nghiệp được giảm 30% thuế TNDN quý IV/2008 theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC và Thông tư số 85/2009/TT-BTC

Trường hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các doanh nghiệp có thu nhập từ các hoạt động sản xuất gia công sơi, dệt, nhuộm, may và các mặt hàng da, giầy được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV/2008 ( Theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC và Thông tư số 85/2009/TT-BTC), nhưng tại tờ khai tạm tính thuế TNDN quý IV/2008 và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2008 chưa xác định số thuế TNDN được giảm này thì doanh nghiệp thực hiện lập hồ sơ khai thuế bổ sung 01/KHBS điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (theo hướng dẫn nêu trên). Số thuế TNDN được giảm của quý IV/ 2008 được chuyển sang trừ vào số thuế phải nộp của kỳ thuế tiếp theo hoặc hoàn thuế theo quy định

Ví dụ:

Ví dụ 1.Trường hợp điều chỉnh làm tăng số thuế phải nộp:

Giả sử Công ty TNHH A đã nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2009 (Công ty kê khai tờ khai tạm tính thuế TNDN tạm nộp theo quý theo mẫu 01A/TNDN) có số thuế TNDN phải nộp [chỉ tiêu 19] là: 50.000.000 đồng. Ngày 30/5/2009 Kế toán công ty phát hiện đã kê khai sót doanh thu trên một hoá đơn có số doanh thu là 40.000.000 đồng. Chi phí công ty đã thực hiện hạch toán đầy đủ, do đó việc khai sót 40.000.000 đ doanh thu làm cho thuế TNDN tăng lên 10.000.000 đồng (40.000.0000 x 25%). Số tiền phạt chậm nộp là 150.000 đ (10.000.000 đ x 30 ngày x 0,05%)

Kế toán sẽ thực hiện kê khai điều chỉnh tờ khai như sau:

GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại
Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN kỳ tính thuế: Quý 1/2009 ngày kê khai)
TỜ KHAI BỔ SUNG lập ngày: 30/05/2009
STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai
I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 19 50.000.000 60.000.000 10.000.000
II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1 0 0 0
III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng: +; giảm: -) 10.000.000
Số ngày nộp chậm: 30
Số tiền phạt nộp chậm: 150.000
Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
Kê sót doanh thu số tiền là 40.000.000 đ làm cho số thuế TNDN tăng lên 10.000.000 đ
Người ký:
Ngày ký: 30/05/2009
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2009
Mã số thuế: 0102847966
Người nộp thuế: Công ty TNHH A
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] 0
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11] 0
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 0
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 0
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 0
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 0
8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 0,000
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 0
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] 10.000.000
Người ký:
Ngày ký: 30/5/2009

Trường hợp này Công ty TNHH A phải thực hiện nộp ngay 10.000.000 đ thuế TNDN còn thiếu vào NSNN và nộp số tiền phạt chậm nộp là 150.000 đ.

Ví dụ 2. Trường hợp điều chỉnh làm giảm số thuế phải nộp

Giả sử Công ty CP B đã nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2009 (Công ty kê khai tờ khai tạm tính thuế TNDN tạm nộp theo quý theo mẫu 01A/TNDN) có số thuế TNDN phải nộp [chỉ tiêu 19] là: 60.000.000 đồng. Ngày 15/5/2009 Kế toán công ty phát hiện Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN ( Được giảm 50% thuế TNDN phải nộp theo trường hợp Doanh nghiệp SX mới thành lập từ dự án đầu tư), do đó số thuế TNDN của Công ty được giảm 30.000.000 đ.  Kế toán sẽ thực hiện kê khai điều chỉnh  tờ khai như sau:

GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại
Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN kỳ tính thuế: Quý 1/2009 ngày kê khai)
TỜ KHAI BỔ SUNG lập ngày: 15/05/2009
STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai
I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1 0 0 0
II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 18 0 30.000.000 30.000.000
III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp
(tăng: +; giảm: -)
(30.000.000)
Số ngày nộp chậm: 0
Số tiền phạt nộp chậm: 0
Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
DN đang trong diện được giảm 50% thuế TNDN phải nộp, nhưng do sơ xuất nên khi kê khai chưa xác định vào tờ khai quý.
Người ký:
Ngày ký: 15/05/2009
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2009
Mã số thuế: 0100702813
Người nộp thuế: Công ty Cổ phần B
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] 0
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11] 0
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 0
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 0
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 0
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 0
8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 0,000
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 30.000.000
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] (30.000.000)
Người ký:
Ngày ký: 15/05/2009

Ví dụ 3: Điều chỉnh giảm số thuế TNDN phải nộp của quý IV/2008 đối với trường hợp doanh nghiệp được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC.

Công ty CP P là doanh nghiệp nhỏ, ngày 10/1/2009 Công ty đã thực hiện kê khai tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý IV/2008 như sau:

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2008
Mã số thuế: 0101843479
Người nộp thuế: Công ty cổ phần P
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] 2.000.000.000
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11] 1.500.000.000
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 500.000.000
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 0
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 0
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 500.000.000
8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 28,000
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 0
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] 140.000.000
Người ký:
Ngày ký: 10/01/2009

Sau đó khi Bộ Tài chính có TT 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/2009, Công ty xác định đủ điều kiện được giảm 30% số thuế TNDN của quý IV/2008 (Tại tờ khai quyết toán thuế năm 2008, Công ty chưa tiến hành điều chỉnh giảm số thuế cả quý IV). Ngày 15/6/2008 Công ty lập hồ sơ khai thuế bổ sung 01/KHBS điều chỉnh giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV như sau:

GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH
(Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại
Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN kỳ tính thuế: Quý 4/2008 ngày kê khai )
TỜ KHAI BỔ SUNG lập ngày: 15/06/2009
STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai
I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp
1 0 0 0
II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp
1 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 18 0 29.400.000 29.400.000
III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp
(tăng: +; giảm: -)
(29.400.000)
Số ngày nộp chậm: 0
Số tiền phạt nộp chậm: 0
Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm:
Giảm 30 % số thuế TNDN phải nộp của quý 4/2008 do Công ty  là doanh nghiệp nhỏ thuộc đối tượng được giảm thuế theo TT 03/2009/TT-BTC
Người ký:
Ngày ký: 15/06/2009
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2008
Mã số thuế: 0101843479
Người nộp thuế: Công ty cổ phần P
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ [10] 0
2 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ [11] 0
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 0
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 0
6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 0
7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 0
8 Thuế suất thuế TNDN (%) [17] 0,000
9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] 29.400.000
10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) [19] (29.400.000)
Người ký:
Ngày ký: 15/06/2009

Số thuế 29.400.000 được giảm Công ty sẽ trừ vào số thuế TNDN phải nộp của năm 2009.

III. HƯỚNG DẪN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ

1. Nộp hồ sơ khai thuế:

– Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế:

+ Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

+ Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

+ Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

Trường hợp đơn vị thành viên có hoạt động kinh doanh khác với hoạt động kinh doanh chung của tập đoàn, tổng công ty và hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác đó thì đơn vị thành viên khai thuế TNDN với cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị thành viên.

+ Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cho chi cục thuế quản lý địa phương nơi có đất chuyển quyền.

Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý: chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, cụ thể như sau:

Quý Hạn cuối cùng nộp hồ sơ khai thuế
I 30/4
II 30/7
III 30/10
IV 30/01 (năm sau)

+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

–  Xác định ngày nộp hồ sơ

Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Nếu nộp qua bưu điện, ngày nộp hồ sơ khai thuế được xác định là ngày bưu điện đóng dấu gửi đi. Nếu nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, ngày nộp tờ khai là ngày cơ quan thuế nhận được tờ khai.

– Gia hạn nộp hồ sơ

Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì được đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Thời gian gia hạn không quá ba mươi ngày kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế nơi nhận hồ sơ khai thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

2. Nộp thuế.

* Thời hạn nộp thuế:

+ Trường hợp người nộp thuế khai thuế: Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý, cụ thể:

Đối với quý kết thúc vào Hạn nộp thuế chậm nhất
31/3 30/4
30/6 30/7
30/9 30/10
31/12 30/01 (năm sau)

* Hướng dẫn thời hạn nộp thuế TNDN quý đối với trường hợp được giãn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC và Thông tư số 12/2009/TT-BTC:

– Đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp phát sinh năm 2009:

+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

+ Các doanh nghiệp có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh: Sản xuất, gia công, chế biến nông, lâm, thuỷ sản, dệt may, da dày, linh kiện điện tử. Sản xuất sản phẩm là cơ khí là tư liệu sản xuất; vật liệu xây dựng gồm gạch, ngói các loại; vôi; sơn; xây dưng, lắp đặt; dịch vụ du lịch; kinh doanh lương thực; kinh doanh phân bón.

– Thời gian được gia hạn nộp thuế đối với là 9 tháng kể từ ngày hết hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Cụ thể:

Số thuế TNDN tạm nộp Thời gian được gia hạn nộp thuế
Quý I/2009 Chậm nhất đến ngày 29/01/2010
Quý II/2009 Chậm nhất đến ngày 29/4/2010
Quý III/2009 Chậm nhất đến ngày 30/7/2010
Quý VI/2009 Chậm nhất đến ngày 29/10/2010

– Thời hạn nộp thuế TNDN theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

+ Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế: thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

* Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Số ngoại tệ nộp thuế được quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố có hiệu lực tại thời điểm tiền thuế được nộp vào Kho bạc Nhà nước.

* Địa điểm nộp thuế: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước tại  Kho bạc Nhà nước; cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế; ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

* Thủ tục nộp thuế:

+ Người nộp thuế có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Người nộp thuế phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.

+ Trường hợp người nộp thuế đến nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.

+ Trường hợp người nộp thuế nộp bằng tiền mặt tại cơ quan thuế, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: các tổ chức, cá nhân khi nhận tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người nộp thuế. Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải phản ánh đầy đủ các nội dung của chứng từ nộp tiền thuế trên chứng từ phục hồi gửi Kho bạc Nhà nước nơi thu Ngân sách Nhà nước.

* Mục lục Ngân sách :

– Về chương, loại  ghi theo ngành nghề của của cơ sở kinh doanh;

– Về mục là: 1050 – thuế TNDN

– Về tiểu mục:

+ 1051: thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành;

+ 1052: thuế TNDN của các đơn vị hạch toán không toàn ngành;

+ 1053: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất

+ 1054: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền thuê đất

+ 1055: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn

+ 1099: Khác

* Xác định ngày đã nộp thuế:

Ngày đã nộp thuế được xác định là ngày:

+ Kho bạc Nhà nước, ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản.

+ Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng tiền mặt.

IV. XỬ LÝ VI PHẠM KÊ KHAI, NỘP THUẾ

Các hành vi vi phạm thủ tục kê khai, nộp thuế sẽ bị xử phạt căn cứ vào mức phạt tiền và số tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ theo nguyên tắc hướng dẫn tại điểm 1.1.b, Mục V Phần A Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế. Mức tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm  như sau:

1. Đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế:

1.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên các tài liệu khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.

1.2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 825.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 150.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.500.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế.

1.3. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế.

1.4. Phạt tiền 1.750.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với trường hợp có nhiều hành vi vi phạm đồng thời tại các điểm 1.1, 2.2, 2.3 nêu trên.

2. Đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:

2.1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền 550.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 100.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 5 đến 10 ngày làm việc;

2.2. Phạt tiền 1.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng  đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày làm việc;

2.3. Phạt tiền 1.650.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày làm việc;

2.4. Phạt tiền 2.200.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên  30 đến 40 ngày làm việc;

2.5. Phạt tiền 2.750.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên  40 đến 90 ngày làm việc;

2.6. Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì bị phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 nêu trên và đồng thời bị phạt chậm nộp tiền thuế căn cứ vào số ngày chậm nộp tính từ ngày hết hạn nộp thuế đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế chậm nộp.

3. Đối với hành vi chậm nộp tiền thuế

3.1. Các hành vi vi phạm bị bị xử phạt chậm nộp tiền thuế, bao gồm:

– Nộp tiền thuế chậm so với thời hạn quy định, thời hạn được gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, ghi trong quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế.

– Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế được miễn, số thuế được giảm, số thuế được hoàn của các kỳ kê khai trước, nhưng người nộp thuế đã phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào Ngân sách Nhà nước trước thời điểm nhận được quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Mức xử phạt tiền là 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày chậm nộp.

Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan thuế, thờì hạn ghi trong quyết định xử lý của cơ quan thuế, đến ngày người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước ghi trên chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.

3.3. Người nộp thuế tự xác định số tiền phạt chậm nộp. Việc xác định số tiền phạt chậm nộp được căn cứ vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp tiền thuế và mức xử phạt theo quy định.

Số tiền phạt chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp tiền thuế

Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền phạt chậm nộp thì cơ quan thuế trực tiếp xác định số tiền phạt chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế biết.

3.4 Người nộp thuế không bị phạt chậm nộp tính trên số tiền thuế nợ trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp thuế.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008.

2. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

3. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

4. Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính ban hành chế độ sử dụng, quản lý và trích khấu hao tài sản cố định

6. Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

7. Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế

8. Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

9. Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính Phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh thế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội.

10. Thông tư số 12/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009 đối với kinh doanh một số ngành nghề.

Kê khai tue tndn CLICK ĐÂY ĐỂ TẢI FILE BÀI VIẾT VỀ MÁY CỦA BẠN

Posted in THUẾ | Leave a Comment »